Enalapril Stada 10mg
Enalapril Stada 10mg
30,000đ
Quốc gia sản xuất | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
HOTLINE ĐẶT HÀNG
08.999.20086
(6:00 - 22:00)TÂM TÍN CAM KẾT
Dưới đây Nhà thuốc Tâm Tín chia sẻ tất cả thông tin về thuốc Enalapril Stada 10mg bao gồm: Thành phần, công dụng, cách dùng - liều dùng, chống chỉ định, tác dụng phụ của thuốc Enalapril Stada 10mg
Thành phần Enalapril Stada 10mg
Enalapril maleat 10mg
Chỉ định Enalapril Stada 10mg
- Các mức độ tăng huyết áp vô căn.
- Tăng huyết áp do bệnh lý thận.
- Tăng huyết áp kèm tiểu đường.
- Các mức độ suy tim: cải thiện sự sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim.
- Trị & phòng ngừa suy tim sung huyết.
- Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.
Liều dùng Enalapril Stada 10mg
Điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu: 5 mg/ngày. Nên dùng liều đầu tiên vào lúc đi ngủ.
Bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu:
Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng enalapril và tiếp tục sau đó nếu cần thiết.
Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng đến 40 mg/ngày trong trường hợp tăng huyết áp nặng. Có thể chia liều làm 2 lần nếu như liều đơn không đủ để kiểm soát.
Điều trị suy tim:
Bệnh nhân bị suy tim hoặc bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:
+ Liều khởi đầu: uống 2,5 mg/ngày.
Liều duy trì: 20 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Có thể tăng đến liều 40 mg/ngày chia làm 2 lần.
Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: 2,5 mg x 2 lần/ngày và tăng dần cho đến khi dung nạp tới liều duy trì hàng ngày 20 mg (chia làm nhiều lần).
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm natri huyết:
Ở bệnh nhân suy tim bị giảm natri huyết (natri huyết thanh <130 mEq/L) hoặc creatinin huyết thanh >1,6 mg/dL, nên khởi đầu liều 2,5 mg/ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ. Có thể tăng liều đến 2,5 mg x 2 lần/ngày, sau đó 5 mg x 2 lần/ngày và cao hơn nếu cần. Việc điều chỉnh liều này có thể được tiến hành cách quãng 4 ngày hoặc dài hơn nếu không xảy ra tụt huyết áp quá mức hoặc suy giảm chức năng thận nghiêm trọng. Liều tối đa là 40 mg/ngày.
Trẻ em:
Liều khởi đầu 80 mcg/kg x 1 lần/ngày. Liều dùng tối đa 5 mg. Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Trẻ em nặng từ 20 kg–dưới 50 kg: Liều khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 20 mg/ngày.
Trẻ em nặng > 50 kg: Liều khởi đầu 5 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 40 mg/ngày.
Trẻ em bị suy tim nặng: Liều 100-500 mcg/kg/ngày.
Hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Làm gì khi dùng quá liều?
Tài liệu về quá liều của enalapril ở người còn hạn chế. Ðặc điểm nổi bật của quá liều enalapril là hạ huyết áp nặng. Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.
Chống chỉ định Enalapril Stada 10mg
Mẫn cảm với enalapril. Hẹp động mạch chủ & hẹp động mạch thận.
Tác dụng phụ Enalapril Stada 10mg
Thường gặp:
Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
Phát ban, suy thận.
Ít gặp:
Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.
Protein niệu.
Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
Hiếm gặp:
Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
Quy cách
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
Stada