Hyzaar 50/12.5mg | Nhà Thuốc TÂM TÍN
Hotline
08.9992.0086
  • THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Trang chủ / / / Hyzaar 50/12.5mg /

Hyzaar 50/12.5mg

Hyzaar 50/12.5mg

Hyzaar 50/12.5mg

Thuốc gốc: losartan kali & hydrochlorothiazide
Giá:

249,000đ

Hyzaar 50/12.5mg điều trị tăng huyết áp ở người bệnh thích hợp với cách điều trị phối hợp này. Giảm nguy cơ mắc bệnh về tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh cao huyết áp bị phì đại tâm thất trái.
Quốc gia sản xuấtIndonesia
Quy cáchHộp 2 vỉ x14 viên
Hyzaar 50/12.5mg
249,000đ
Nhà Thuốc Tâm Tín
Nhà Thuốc Tâm Tín
Nhà Thuốc Tâm Tín

HOTLINE ĐẶT HÀNG

08.999.20086

(6:00 - 22:00)

TÂM TÍN CAM KẾT

Tư vấn sản phẩm tốt nhất
100% Chính hãng
Đổi trả trong vòng 10 ngày
Danh mục
Có rất nhiều người đang thắc mắc Hyzaar 50/12.5mg là thuốc gì? Hyzaar 50/12.5mg giá bao nhiêu? Hyzaar 50/12.5mg mua ở đâu?
Dưới đây Nhà thuốc Tâm Tín chia sẻ tất cả thông tin về thuốc Hyzaar 50/12.5mg bao gồm: Thành phần, công dụng, cách dùng - liều dùng, chống chỉ định, tác dụng phụ của thuốc Hyzaar 50/12.5mg

Thành phần Hyzaar 50/12.5mg

Mỗi viên nén Hyzaar 50/12.5mg chứa hoạt chất chính là 50mg losartan kali và 12.5mg hydrochlorothiazide.

Chỉ định Hyzaar 50/12.5mg

- Điều trị tăng huyết áp ở người bệnh thích hợp với cách điều trị phối hợp này.
- Giảm nguy cơ mắc bệnh về tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh cao huyết áp bị phì đại tâm thất trái.

Liều dùng Hyzaar 50/12.5mg

Có thể uống HYZAAR cùng các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Có thể uống HYZAAR cùng hoặc không cùng thức ăn.

Bệnh cao huyết áp:

Liều khởi đầu và duy trì thông thường là uống mỗi ngày một lần, mỗi lần một viên HYZAAR 50 - 12.5 (losartan 50mg/hydrochlorothiazide 12.5mg). Đối với những người bệnh không đáp ứng đủ với HYZAAR 50 - 12.5, có thể tăng liều lên mỗi lần một viên HYZAAR 100 - 25 (FORTZAAR) (losartan 100mg/ hydrochlorothiazide 25mg) mỗi ngày uống một lần, hoặc mỗi ngày uống một lần, mỗi lần 2 viên HYZAAR 50 - 12.5. Liều tối đa là mỗi ngày uống một lần, mỗi lần 1 viên HYZAAR 100 - 25 (FORTZAAR), hoặc mỗi ngày uống một lần, mỗi lần 2 viên HYZAAR 50 - 12,5. Nhìn chung, tác dụng điều trị cao huyết áp đạt được trong vòng ba tuần đầu điều trị. HYZAAR không nên sử dụng cho những người bệnh mất thể tích dịch tuần hoàn (ví dụ những người điều trị bằng thuốc lợi niệu liều cao).

HYZAAR không được khuyến nghị sử dụng cho những người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine ≤ 30mL/phút) hoặc những người bệnh bị suy gan.

Không cần điều chỉnh liều khởi đầu HYZAAR 50 - 12.5 cho người bệnh cao tuổi. Không nên sử dụng HYZAAR 100 - 25 (FORTZAAR) là liều khởi đầu cho nhóm người bệnh này.

Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh cao huyết áp bị phì đại tâm thất trái.

Liều khởi đầu thông thường là 50mg losartan, mỗi ngày uống một lần. Nếu không đạt được mức huyết áp mục tiêu với liều Losartan 50mg, thì có thể điều chỉnh liều bằng cách sử dụng phối hợp Losartan với hydrochlorothiazide liều thấp (12.5mg) và nếu cần thiết có thể tăng liều lên mức Losartan 100mg/hydrochlorothiazide 12.5mg (HYZAAR PLUS), mỗi ngày uống một lần. HYZAAR 50 - 12.5 và HYZAAR 100 - 25 (FORTZAAR) là các công thức phù hợp ở những người bệnh cần sử dụng Losartan phối hợp với hydrochlorothiazide.

Chống chỉ định Hyzaar 50/12.5mg

Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm này.

- Người vô niệu.

- Người quá mẫn cảm với các dẫn xuất khác thuộc nhóm sulfonamide.

HYZAAR không được sử dụng cùng với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường

Tác dụng phụ Hyzaar 50/12.5mg

Trong những thử nghiệm lâm sàng với Losartan kali - hydrochlorothiazid không nhận thấy có những phản ứng có hại đặc hiệu cho kiểu phối hợp này. Phản ứng có hại chỉ hạn chế ở những phản ứng đã từng gặp cho riêng Losartan, và/hoặc cho riêng hydrochlorothiazide. Tỉ lệ về phản ứng có hại nói chung của HYZAAR cũng tương đương với nhóm giả dược.

Nói chung, HYZAAR dung nạp tốt. Phần lớn những phản ứng có hại là nhẹ và thoáng qua, và không cần ngừng thuốc.

Trong thử nghiệm lâm sàng về tăng huyết áp vô căn có đối chứng, chóng mặt là tác dụng ngoại ý duy nhất xảy ra với tỷ lệ cao hơn ở nhóm giả dược vào khoảng 1% hay hơn một chút ở những người dùng HYZAAR. Trong một nghiên cứu lâm sàng có đối chứng trên những người bệnh cao huyết áp bị phì đại tâm thất trái, thường phối hợp Losartan với hydrochlorothiazide, nhìn chung được dung nạp tốt. Tác dụng phụ có liên quan đến thuốc thường gặp nhất là hoa mắt, suy nhược/mệt mỏi và chóng mặt.

Sau khi đưa HYZAAR ra thị trường còn thấy thêm những tác dụng ngoại ý sau đây:

Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, chứng mất bạch cầu hạt.

Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù mạch bao gồm phù thanh quản và thanh môn làm khó thở và/hoặc phù mặt, môi, họng và/hoặc lưỡi hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân được điều trị với Losartan; một số những bệnh nhân này trước đây đã từng bị chứng phù mạch với những thuốc khác có chất ức chế ACE.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, tăng đường huyết, tăng axit uric máu, mất cân bằng điện giải bao gồm giảm natri máu và giảm kali máu.

Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.

Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, nhức đầu, đau nửa đầu, dị cảm.

Rối loạn mắt: Chứng thấy sắc vàng, nhìn bị mờ thoáng qua.

Rối loạn tim: tim đập nhanh, mạch nhanh.

Rối loạn mạch: Hạ huyết áp tư thế liên quan đến liều lượng, viêm mạch hoại tử (Viêm mạch) (Viêm mạch da).

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, sung huyết mũi, viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, suy hô hấp (bao gồm viêm phổi kẽ và phù phổi).

Rối loạn hệ tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, kích ứng dạ dày, co thắt, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, viêm tụy, viêm tuyến nước bọt.

Rối loạn hệ gan - mật: Viêm gan, vàng da (vàng da ứ mật trong gan).

Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, ban xuất huyết (bao gồm ban xuất huyết Henoch - Schoenlein), hoại tử độc tính lớp biểu bì, mày đay, đỏ da, mẫn cảm với ánh sáng, lupus ban đỏ.

Rối loạn cơ xưong và mô liên kết: Đau lưng, chuột rút, co cứng cơ, đau cơ, đau khớp.

Rối loạn thận và tiết niệu: Glucose niệu, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ, suy thận.

Rối loạn hệ sinh sản và ngực: Rối loạn cương dương, liệt dương.

Rối loạn tổng quát và tại chỗ: Đau ngực, phù/sưng, mệt mỏi, sốt, suy nhược.

Khảo sát: Những bất thường về chức năng gan.

THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.

Quy cách

Hộp 2 vỉ x14 viên

Nhà sản xuất

Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd

Thông tin sản phẩm trên website đều mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuyệt đối tuân thủ sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên khoa y tế.
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNGGiới thiệuChính sách đổi trảGiao nhận và Thanh toánChính sách vận chuyểnChính sách bảo mật thông tin
HOTLINE: 08 9992 0086
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
https://www.facebook.com/nhathuoctamtin/ Nhà Thuốc TÂM TÍN

Địa chỉ: 37 Nguyễn Đổng Chi, P. Cầu Diễn, Q. Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
© 2020 Nhà Thuốc TÂM TÍN.
Made by Fozg