Lipanthyl 145mg
Quốc gia sản xuất | Ireland |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
HOTLINE ĐẶT HÀNG
08.999.20086
(6:00 - 22:00)TÂM TÍN CAM KẾT
Dưới đây Nhà thuốc Tâm Tín chia sẻ tất cả thông tin về thuốc Lipanthyl 145mg bao gồm: Thành phần, công dụng, cách dùng - liều dùng, chống chỉ định, tác dụng phụ của thuốc Lipanthyl 145mg
Thành phần Lipanthyl 145mg
Dược chất chính: Fenofibrat (dưới dạng fenofibrate nanoparticules) 145mg
Loại thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim, 145mg
Công dụng Lipanthyl 145mg
Tăng cholesterol máu hoặc tăng triglycerid máu đơn thuần hoặc phối hợp (type IIa, IIb, III, IV và V của rối loạn lipid máu) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác, đặc biệt khi có những bằng chứng có yếu tố nguy cơ phối hợp như cao huyết áp và hút thuốc lá. Điều trị tăng cholesterol thứ phát cũng là một chỉ định nếu sự tăng lipoprotein máu dai dẳng cho dù đã điều trị các bệnh mắc kèm. Chế độ ăn kiêng thích hợp vẫn phải duy trì.
Liều lượng Lipanthyl 145mg
Phối hợp với chế độ ăn kiêng, uống thuốc vào bữa ăn chính;
Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
Liều thông thường
- Người lớn:
Viên 100 mg: 3 viên/ngày;
Viên 300mg, 200 mg và 160 mg: 1 viên/ngày.
- Trẻ > 10 tuổi: tối đa 5 mg/kg/ngày.
Chống chỉ định Lipanthyl 145mg
- Quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật .
- Trẻ em dưới 10 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrates hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).
Tác dụng phụ Lipanthyl 145mg
- Cũng như đối với các thuốc fibrate khác, những trường hợp tổn thương cơ (đau cơ lan tỏa, nhạy đau, yếu cơ) cũng như các trường hợp ngoại lệ bị tiêu cơ, đôi khi nặng, đã được báo cáo. Thường thì sẽ khỏi sau khi ngưng thuốc.
- Một số tác dụng ngoại ý khác, thường ít gặp hơn và nhẹ hơn, cũng được báo cáo như rối loạn tiêu hóa dạng khó tiêu, tăng transaminase, phản ứng da như ban, ngứa, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng hiếm khi được báo cáo. Trong một vài trường hợp, ngay cả sau rất nhiều tháng dùng thuốc không có tác dụng phụ nào cả, xảy ra nhạy cảm với ánh sáng ở da như phát ban, bóng nước, chàm ở những vùng da tiếp xúc với ánh nắng hay tia UV nhân tạo (đèn UV).
- Hiện chưa có nghiên cứu có kiểm soát ghi nhận các tác dụng ngoại ý khi dùng dài hạn và nhất là nguy cơ gây sỏi mật.
Thận trọng khi dùng thuốc Lipanthyl 145mg
Chú ý đề phòng:
Các tổn thương ở cơ, kể cả trường hợp hiếm gặp là tiêu cơ vân, được ghi nhận với fenofibrate. Các tổn thương này thường xảy ra hơn trong trường hợp bệnh nhân bị giảm albumin máu.
Khi bị tổn thương cơ sẽ gây đau cơ, nhạy đau ở cơ và/hoặc tăng đáng kể CPK có nguồn gốc cơ (trên 5 lần giá trị bình thường): trong những trường hợp này, phải ngưng thuốc.
Ngoài ra, nguy cơ bị tổn thương cơ tăng lên nếu có phối hợp với thuốc khác thuộc nhóm fibrate hay thuốc ức chế men HMG Co-A reductase.
Thận trọng lúc dùng:
Nếu sau một thời gian sử dụng (3-6 tháng) mà lipid máu vẫn chưa giảm như mong muốn, nên xem xét đến một biện pháp bổ sung hay điều trị khác.
Tăng tạm thời transaminase được ghi nhận ở một số bệnh nhân, do đó:
Nên kiểm tra transaminase định kỳ mồi 3 tháng trong 12 tháng đầu điều trị.
Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giá trị bình thường.
Trường hợp dùng phối hợp với thuốc chống đông dạng uống, nên tăng cường theo dõi INR và prothrombine.
Lúc có thai:
Không có dữ liệu tin cậy về tác dụng gây quái thai khi thử nghiệm trên động vật.
Trên lâm sàng, cho đến nay không có báo cáo nào về tác dụng gây dị dạng hay độc tính trên phôi thai. Tuy nhiên các số liệu chưa đủ để loại trừ hẳn mọi nguy cơ.
Không chỉ định các thuốc fibrate cho phụ nữ có thai, ngoại trừ trường hợp tăng triglyceride máu nhiều (trên 10g/l) mà không thể điều chỉnh được bằng chế độ ăn kiêng và những trường hợp có nguy cơ bị viêm tụy cấp.
Lúc nuôi con bú:
Do thiếu dữ liệu về việc fenofibrate có đi qua sữa mẹ hay không, nên tránh dùng thuốc này trong thời gian cho con bú mẹ.
Quy cách
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
Fournier Laboratoires Ireland Limited