Lipanthyl 145mg | Nhà Thuốc TÂM TÍN
Hotline
08.9992.0086
  • THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Trang chủ / / / Lipanthyl 145mg /

Lipanthyl 145mg

Lipanthyl 145mg

Lipanthyl 145mg

Thuốc gốc: Fenofibrat
Giá:

345,000đ

Điều trị mỡ máu.
Quốc gia sản xuấtIreland
Quy cáchHộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm
Chat với Dược sĩTư vấn và bán hàng
Nhà Thuốc Tâm Tín
Nhà Thuốc Tâm Tín
Nhà Thuốc Tâm Tín

HOTLINE ĐẶT HÀNG

08.999.20086

(6:00 - 22:00)

TÂM TÍN CAM KẾT

Tư vấn sản phẩm tốt nhất
100% Chính hãng
Đổi trả trong vòng 10 ngày
Danh mục
Có rất nhiều người đang thắc mắc Lipanthyl 145mg là thuốc gì? Lipanthyl 145mg giá bao nhiêu? Lipanthyl 145mg mua ở đâu?
Dưới đây Nhà thuốc Tâm Tín chia sẻ tất cả thông tin về thuốc Lipanthyl 145mg bao gồm: Thành phần, công dụng, cách dùng - liều dùng, chống chỉ định, tác dụng phụ của thuốc Lipanthyl 145mg

Thành phần Lipanthyl 145mg

Dược chất chính: Fenofibrat (dưới dạng fenofibrate nanoparticules) 145mg

Loại thuốc: Thuốc tim mạch

Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim, 145mg

Công dụng Lipanthyl 145mg

Tăng cholesterol máu hoặc tăng triglycerid máu đơn thuần hoặc phối hợp (type IIa, IIb, III, IV và V của rối loạn lipid máu) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác, đặc biệt khi có những bằng chứng có yếu tố nguy cơ phối hợp như cao huyết áp và hút thuốc lá. Điều trị tăng cholesterol thứ phát cũng là một chỉ định nếu sự tăng lipoprotein máu dai dẳng cho dù đã điều trị các bệnh mắc kèm. Chế độ ăn kiêng thích hợp vẫn phải duy trì.

Liều lượng Lipanthyl 145mg

Phối hợp với chế độ ăn kiêng, uống thuốc vào bữa ăn chính;

Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định. 

Liều thông thường

- Người lớn: 

Viên 100 mg: 3 viên/ngày; 

Viên 300mg, 200 mg và 160 mg: 1 viên/ngày. 

- Trẻ > 10 tuổi: tối đa 5 mg/kg/ngày.

Chống chỉ định Lipanthyl 145mg

- Quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật .
- Trẻ em dưới 10 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrates hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).

Tác dụng phụ Lipanthyl 145mg

  • Cũng như đối với các thuốc fibrate khác, những trường hợp tổn thương cơ (đau cơ lan tỏa, nhạy đau, yếu cơ) cũng như các trường hợp ngoại lệ bị tiêu cơ, đôi khi nặng, đã được báo cáo. Thường thì sẽ khỏi sau khi ngưng thuốc.
  • Một số tác dụng ngoại ý khác, thường ít gặp hơn và nhẹ hơn, cũng được báo cáo như rối loạn tiêu hóa dạng khó tiêu, tăng transaminase, phản ứng da như ban, ngứa, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng hiếm khi được báo cáo. Trong một vài trường hợp, ngay cả sau rất nhiều tháng dùng thuốc không có tác dụng phụ nào cả, xảy ra nhạy cảm với ánh sáng ở da như phát ban, bóng nước, chàm ở những vùng da tiếp xúc với ánh nắng hay tia UV nhân tạo (đèn UV).
  • Hiện chưa có nghiên cứu có kiểm soát ghi nhận các tác dụng ngoại ý khi dùng dài hạn và nhất là nguy cơ gây sỏi mật.

Thận trọng khi dùng thuốc Lipanthyl 145mg

Chú ý đề phòng:

Các tổn thương ở cơ, kể cả trường hợp hiếm gặp là tiêu cơ vân, được ghi nhận với fenofibrate. Các tổn thương này thường xảy ra hơn trong trường hợp bệnh nhân bị giảm albumin máu.

Khi bị tổn thương cơ sẽ gây đau cơ, nhạy đau ở cơ và/hoặc tăng đáng kể CPK có nguồn gốc cơ (trên 5 lần giá trị bình thường): trong những trường hợp này, phải ngưng thuốc.

Ngoài ra, nguy cơ bị tổn thương cơ tăng lên nếu có phối hợp với thuốc khác thuộc nhóm fibrate hay thuốc ức chế men HMG Co-A reductase.

Thận trọng lúc dùng:

Nếu sau một thời gian sử dụng (3-6 tháng) mà lipid máu vẫn chưa giảm như mong muốn, nên xem xét đến một biện pháp bổ sung hay điều trị khác.

Tăng tạm thời transaminase được ghi nhận ở một số bệnh nhân, do đó:

Nên kiểm tra transaminase định kỳ mồi 3 tháng trong 12 tháng đầu điều trị.

Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giá trị bình thường.

Trường hợp dùng phối hợp với thuốc chống đông dạng uống, nên tăng cường theo dõi INR và prothrombine.

Lúc có thai:

Không có dữ liệu tin cậy về tác dụng gây quái thai khi thử nghiệm trên động vật.

Trên lâm sàng, cho đến nay không có báo cáo nào về tác dụng gây dị dạng hay độc tính trên phôi thai. Tuy nhiên các số liệu chưa đủ để loại trừ hẳn mọi nguy cơ.

Không chỉ định các thuốc fibrate cho phụ nữ có thai, ngoại trừ trường hợp tăng triglyceride máu nhiều (trên 10g/l) mà không thể điều chỉnh được bằng chế độ ăn kiêng và những trường hợp có nguy cơ bị viêm tụy cấp.

Lúc nuôi con bú:

Do thiếu dữ liệu về việc fenofibrate có đi qua sữa mẹ hay không, nên tránh dùng thuốc này trong thời gian cho con bú mẹ.

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

Fournier Laboratoires Ireland Limited

Thông tin sản phẩm trên website đều mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuyệt đối tuân thủ sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên khoa y tế.
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNGGiới thiệuChính sách đổi trảGiao nhận và Thanh toánChính sách vận chuyểnChính sách bảo mật thông tinMiễn trừ trách nhiệm
HOTLINE: 08 9992 0086
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
https://www.facebook.com/nhathuoctamtin/ Nhà Thuốc TÂM TÍN

Địa chỉ: 37 Nguyễn Đổng Chi, P. Cầu Diễn, Q. Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
© 2020 Nhà Thuốc TÂM TÍN.