Digoxin 0.25mg | Nhà Thuốc TÂM TÍN
Hotline
08.9992.0086
  • THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Trang chủ / / / Digoxin 0.25mg /

Digoxin 0.25mg

Digoxin 0.25mg

Digoxin 0.25mg

Liên hệ: 08.9992.0086

Digoxin 0.25mg điều trị suy tim sung huyết: chủ yếu trong các ca suy tim cung lượng thấp, Digoxin được chỉ định để bù đắp tình trạng thiếu hụt và duy trì tình trạng này, đặc biệt khi người bệnh suy tim kèm rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ. Rung nhĩ. Cuồng động nhĩ. Nhịp tim nhanh trên thất kịch phát.
Quốc gia sản xuấtHungary
Quy cáchLọ 50 viên
Digoxin 0.25mg
Nhà Thuốc Tâm Tín
Nhà Thuốc Tâm Tín
Nhà Thuốc Tâm Tín

HOTLINE ĐẶT HÀNG

08.999.20086

(6:00 - 22:00)

TÂM TÍN CAM KẾT

Tư vấn sản phẩm tốt nhất
100% Chính hãng
Đổi trả trong vòng 10 ngày
Danh mục
Có rất nhiều người đang thắc mắc Digoxin 0.25mg là thuốc gì? Digoxin 0.25mg giá bao nhiêu? Digoxin 0.25mg mua ở đâu?
Dưới đây Nhà thuốc Tâm Tín chia sẻ tất cả thông tin về thuốc Digoxin 0.25mg bao gồm: Thành phần, công dụng, cách dùng - liều dùng, chống chỉ định, tác dụng phụ của thuốc Digoxin 0.25mg

Thành phần Digoxin 0.25mg

Digoxin 0.25mg

Chỉ định Digoxin 0.25mg

Suy tim sung huyết: chủ yếu trong các ca suy tim cung lượng thấp, Digoxin được chỉ định để bù đắp tình trạng thiếu hụt và duy trì tình trạng này, đặc biệt khi người bệnh suy tim kèm rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ. Rung nhĩ. Cuồng động nhĩ. Nhịp tim nhanh trên thất kịch phát.

Liều dùng Digoxin 0.25mg

Do bác sĩ quyết định. Phải xác định liều cho từng người bệnh dựa trên tình trạng bệnh, chức năng thận, các bệnh kèm theo, tuổi của bệnh nhân, trọng lượng cơ thể không mỡ, các thuốc dùng đồng thời và đáp ứng liều của người bệnh. Định hướng chung: điều trị loạn nhịp nhĩ cần dùng liều cao hơn so với liều điều trị suy tim. Định liều phải cân nhắc trọng lượng cơ thể không mỡ. Nếu có điều kiện, đánh giá chức năng thận bằng cách theo dõi độ thanh thải creatinin. Đánh giá tuổi tác khi định liều cho trẻ em và trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc các yếu tố: cân bằng điện giải, mức độ oxy hóa mô, chức năng tuyến giáp, các bệnh mắc kèm và thuốc dùng kèm khi định liều thuốc. Người lớn: có thể khởi đầu với liều duy trì hoặc liều tấn công; điều trị digitalis nhanh với liều tấn công: liều tấn công dự kiến phải được chia làm nhiều lần trong 24 giờ, lần đầu cho dùng ½ liều tấn công và theo dõi bệnh nhân, tùy theo đáp ứng thuốc của người bệnh, cho uống tiếp các phần còn lại mỗi 6 - 8 giờ; liều thông thường cho những người chưa từng điều trị với digitalis và có chức năng thận bình thường, khởi đầu uống 0.5 - 0.75mg (2 - 3 viên nén), sau đó mỗi lần uống 0,25mg (1 viên) cứ mỗi 6 giờ cho đến khi đạt hiệu quả điều trị mong muốn, tăng liều là 1 - 1,5mg (4 - 6 viên nén) trong 24 giờ; hàm lượng điều trị của thuốc trong máu vào khoảng 0.8 - 2.0ng/ml, để định lượng hàm lượng thuốc trong máu, phải lấy mẫu máu sau khi uống liều cuối cùng ít nhất là từ 6 - 8 giờ; trường hợp suy thận, liều tấn công dự kiến không được vượt quá 6 - 10µg/kg thể trọng; liều duy trì sau khi điều trị digitalis nhanh và digitalis chậm với liều duy trì: với người có chức năng thận bình thường, liều thường dùng hàng ngày là 0.125 - 0.375mg (½ - 1 ½ viên), trong một số trường hợp, chủ yếu là người có thể trọng không mỡ cao, có thể cần liều hàng ngày đến 0.5mg (2 viên); khi dùng liều duy trì, có thể đạt tình trạng ổn định sau 6 - 7 ngày dùng thuốc, phải giảm liều, cả liều tấn công và duy trì, trong trường hợp người bệnh suy chức năng thận, giảm kali huyết, thiểu năng tuyến giáp và thể trọng không mỡ thấp. Người cao tuổi: phải giảm liều, cả liều tấn công và duy trì, liều hàng ngày 0.125 - 0.25mg thường cho kết quả thỏa đáng. Trẻ em cần thăm dò liều cho từng cá nhân, do sự khác biệt lớn về nhu cầu liều digitalis giữa từng cá thể, những liều khuyến cáo dưới đây chỉ là liều trung bình cho từng nhóm tuổi: trẻ nhỏ sinh non đặc biệt mẫn cảm với digitalis, trong khi trẻ từ 1 tháng đến 2 tuổi có nhu cầu liều cao hơn trẻ lớn; trẻ em có chức năng thận và thể trọng không mỡ bình thường: liều tấn công là từ 2 đến 5 tuổi: 30 - 40µg/kg thể trọng; từ 5 đến 10 tuổi: 25 - 35µg/kg thể trọng; trên 10 tuổi và người lớn: có thể tính theo thể trọng (10 - 15µg/kg thể trọng); nên dùng liều khởi đầu bằng ½ liều tấn công dự kiến rồi chia nhỏ nửa còn lại làm nhiều phần và cho uống mỗi 6 - 8 giờ, tùy theo đáp ứng liều; liều duy trì: thông thường từ 25 - 35% liều tấn công, vì không thể bẻ viên thuốc Digoxin - Richter thành nhiều phần bằng nhau, nếu có thể được thì dùng các dạng bào chế khác (như thuốc giọt) cho trẻ em và nhũ nhi. Nếu cảm thấy tác dụng của Digoxin - Richter quá mạnh hay quá yếu nên báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc dược sỹ.

Chống chỉ định Digoxin 0.25mg

Blốc tim hoàn toàn từng cơn, blốc nhĩ - thất độ hai; loạn nhịp trên thất gây bởi hội chứng Wolff - Parkinson - White; bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (trừ khi có đồng thời rung nhĩ và suy tim, nhưng phải thận trọng). Phải thận trọng cao độ bằng giám sát điện tâm đồ (ÐTÐ) nếu người bệnh có nguy cơ cao tai biến tim phải điều trị.

Tác dụng phụ Digoxin 0.25mg

5 - 30% người bệnh dùng digoxin có ADR. Những ADR này do quá liều hoặc do kết quả của mất cân bằng điện giải ở người bệnh. Nồng độ thay đổi của kali, calci và magnesi trong máu làm thay đổi tính nhạy cảm với ADR ở người bệnh; thay đổi cân bằng acid/base cũng có thể làm tăng nguy cơ ADR.

Thường gặp, ADR>1/100

Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tim mạch: Nhịp tim chậm xoang, blốc nhĩ - thất, blốc xoang nhĩ, ngoại tâm thu nhĩ hoặc nút, loạn nhịp thất, nhịp đôi, nhịp ba, nhịp nhanh nhĩ với blốc nhĩ - thất.

Hệ thần kinh trung ương: Ngủ lơ mơ, nhức đầu, mệt mỏi, ngủ lịm, chóng mặt, mất phương hướng.

Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali huyết với ngộ độc cấp.

Tiêu hóa: Không dung nạp thức ăn, đau bụng, ỉa chảy.

Thần kinh - cơ và xương: Ðau dây thần kinh.

Mắt: Nhìn mờ, vòng sáng, nhìn vàng hoặc xanh lá cây, nhìn đôi, sợ ánh sáng, ánh sáng lóe lên.

Quy cách

Lọ 50 viên

Nhà sản xuất

Gedeon Richter

Thông tin sản phẩm trên website đều mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuyệt đối tuân thủ sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên khoa y tế.
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNGGiới thiệuChính sách đổi trảGiao nhận và Thanh toánChính sách vận chuyểnChính sách bảo mật thông tin
HOTLINE: 08 9992 0086
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
https://www.facebook.com/nhathuoctamtin/ Nhà Thuốc TÂM TÍN

Địa chỉ: 37 Nguyễn Đổng Chi, P. Cầu Diễn, Q. Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
© 2020 Nhà Thuốc TÂM TÍN.
Made by Fozg