Renapril 5
Renapril 5
Liên hệ: 08.9992.0086
Quy cách | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Quốc gia sản xuất | Mỹ |
HOTLINE ĐẶT HÀNG
08.999.20086
(6:00 - 22:00)TÂM TÍN CAM KẾT
Dưới đây Nhà thuốc Tâm Tín chia sẻ tất cả thông tin về thuốc Renapril 5 bao gồm: Thành phần, công dụng, cách dùng - liều dùng, chống chỉ định, tác dụng phụ của thuốc Renapril 5
Thành phần Renapril 5
Hoạt chất trong mỗi viên nén Renapril 5 mg: 5 mg enalapril maleat
Hoạt chất trong mỗi viên nén Renapril 10 mg: 10 mg enalapril maleat
Tá dược: Ludipres (lactose monohydrat, povidon, crospovidon); cellulose, microcrystallin;
magnesium stearat.
Chỉ định Renapril 5
Tăng huyết áp.
Suy tim mạn tính.
Suy chức năng tâm thất trái sau nhồi máu cơ tim.
Liều dùng Renapril 5
Luôn luôn sử dụng Renapril đúng theo chỉ định của bác sĩ. Nên kiểm tra với bác sĩ hoặc được sĩ nếu không chắc chắn.
Liều lượng và thời gian điều trị được xác định bởi các bác sĩ và từng bệnh nhân, tùy theo đáp ứng, sự dung nạp và việc sử dụng các loại thuốc khác. Renapril có thê được uống trước, trong hoặc sau bữa ăn, uông đủ nước.
Việc điều trị với Renapril thường liên tục và thời gian được xác định bởi bác sĩ. Không uống nhiều hơn lượng thuốc được chỉ định.
Tăng huyết áp: Hầu hết bệnh nhân, liều khởi đầu được khuyến cáo thường tir Smg – 20 mg, 1 lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân, cần liều khởi đầu thấp hơn. Thông thường, liều duy trì trong đợt điều trị kéo dài là 20 mg, 1 lần mỗi ngày. Liều duy trì tối đa trong đợt điều trị kéo dài là 40 mg mỗi ngày.
Suy tim: Liều khởi đầu được khuyến cáo thường là 2,5 mg, một lần mỗi ngày. Tăng liều dần cho đến khi đạt đến liều phù hợp. Thông thường, liều duy trì trong đợt điều trị kéo dài là 20 mg mỗi ngày, dùng 1 hoặc 2 lần. liều duy trì tối đa trong đợt điều trị kéo đài là 40 mg mỗi ngày, dùng 1 hoặc 2 lần.
Cẩn thận khi dùng liều đầu hoặc khi tăng liều. Khi có bất kỳ triệu chứng nào như hoa mắt, chóng mặt nên thông báo gấp cho bác sĩ.
Chống chỉ định Renapril 5
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử có phản ứng dị ứng với các thuốc tương tự như Renapril (các thuốc ức chế men chuyển) như sưng mặt, môi, lưỡi và/họng gây khó thở và khó nuốt. Không dùng Renapril nếu bệnh nhân có các phản ứng này mà không rõ nguyên nhân hoặc bệnh nhân đã được chẩn đoán phù mạch đo di truyền hoặc vô căn.
Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 thang cuối.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Renapril 5
Nên uống thuốc trước khi đi ngủ.
Hạn chế muối từ thức ăn.
Ngừng điều trị nếu phù ở da, lưỡi/miệng.
Làm thay đổi kết quả xét nghiệm.
Bệnh nhân: > 65 tuổi, lọc máu mạn tính, bệnh gan/thận trầm trọng, suy tim, lái xe/điều khiển máy móc
Tác dụng phụ Renapril 5
Như tất cả các loại thuốc, Renapril có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải tat cả mọi người đều mắc phải. Nếu không biết chắc về những tác dụng phụ được liệt kê dưới đây, hãy hỏi bác sĩ của bạn để được giải thích.
Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây, có thể đe dọa tính mạng, ngưng dùng
Renapril và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức:
-Phản ứng dị ứng – Sưng mặt, mắt, môi hoặc họng với khó nuốt hoặc khó thở;
– Sưng tay, chân hoặc mắt cá;
-Phát ban da và ngứa.
Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây, ngưng dùng Renapril và liên lạc với bác sĩ:
– Chóng mặt và ngất, đặc biệt là trong giai đoạn đầu điều trị hoặc khi tăng liều, cũng như khi đứng lên; đỏ bừng da, rộp da, bong tróc da nặng.
Quy cách :
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Nhà sản xuất
Actavis.