Terzence 2.5mg | Nhà Thuốc TÂM TÍN
Hotline
08.9992.0086
  • THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Trang chủ / / / Terzence 2.5mg /

Terzence 2.5mg

Terzence 2.5mg

Terzence 2.5mg

Thuốc gốc: Methotrexate
Giá:

280,000đ

Terzence 2.5mg chỉ định ung thư lá nuôi, bệnh bạch cầu, ung thư vú. Ung thư phổi, ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, sarcom xương, sarcom sụn, sarcom sợi. Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, u sùi dạng nấm (u lympho tế bào T), u lympho không Hodgkin...
Quốc gia sản xuấtViệt Nam
Quy cáchHộp 10 vỉ x10 viên
Terzence 2.5mg
280,000đ
Nhà Thuốc Tâm Tín
Nhà Thuốc Tâm Tín
Nhà Thuốc Tâm Tín

HOTLINE ĐẶT HÀNG

08.999.20086

(6:00 - 22:00)

TÂM TÍN CAM KẾT

Tư vấn sản phẩm tốt nhất
100% Chính hãng
Đổi trả trong vòng 10 ngày
Danh mục
Có rất nhiều người đang thắc mắc Terzence 2.5mg là thuốc gì? Terzence 2.5mg giá bao nhiêu? Terzence 2.5mg mua ở đâu?
Dưới đây Nhà thuốc Tâm Tín chia sẻ tất cả thông tin về thuốc Terzence 2.5mg bao gồm: Thành phần, công dụng, cách dùng - liều dùng, chống chỉ định, tác dụng phụ của thuốc Terzence 2.5mg

Thành phần Terzence 2.5mg

Methotrexat 2,5mg

Chỉ định Terzence 2.5mg

- Ung thư lá nuôi, bệnh bạch cầu, ung thư vú.

- Ung thư phổi, ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, sarcom xương, sarcom sụn, sarcom sợi.

- Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, u sùi dạng nấm (u lympho tế bào T), u lympho không Hodgkin...

Liều dùng Terzence 2.5mg

Ðiều trị methotrexat cần được thầy thuốc có nhiều kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư giám sát. Liều uống có thể lên tới 30 mg/m2, còn liều cao hơn phải tiêm. Methotrexat có thể tiêm bắp, tĩnh mạch, động mạch hoặc trong ống tủy sống. Liều lượng thường được tính theo mét vuông diện tích cơ thể (m2).

Acid folinic được dùng kèm với liệu pháp chống ung thư bằng methotrexat liều cao để giảm độc tính của methotrexat (giải cứu bằng acid folinic, giải cứu bằng calci leucovorin). Acid folinic được dùng sau một khoảng thời gian thích hợp, thường tới 24 giờ, để metrothexat thể hiện hiệu quả chống ung thư. Vì vậy liều của acid folinic phải phù hợp với phác đồ methotrexat và khả năng thanh thải thuốc chống ung thư của người bệnh. Nhìn chung, liều của acid folinic có thể dùng tới 120 mg trong 12 đến 24 giờ bằng cách tiêm bắp, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch. Sau đó cứ 6 giờ một lần dùng 12 đến 15 mg acid folinic tiêm bắp hoặc uống 15 mg thuốc này cho tới 48 giờ sau.

Với những liều methotrexat dưới 100 mg, thì uống acid folinic 15 mg cứ 6 giờ một lần trong 48 ± 72 giờ. Ðể tránh thuốc kết tủa ở thận, phải kiềm hóa nước tiểu và phải đưa nước vào cơ thể người bệnh ít nhất 3 lít trong 24 giờ..

Khi bạch cầu giảm trong máu, cần tạm thời ngừng methotrexat. Liệu pháp liều cao được định nghĩa khi liều ở mức 1000 mg và cao hơn. Với cách điều trị như vậy, liều lượng được chọn theo người bệnh và thay đổi theo từng người bệnh.

Ung thư nhau và các bệnh lá nuôi tương tự: Methotrexat uống hoặc tiêm bắp với liều từ 15 đến 30 mg mỗi ngày trong mỗi đợt 5 ngày. Những đợt này thường được lặp lại từ 3 đến 5 lần nếu cần thiết, với thời gian nghỉ giữa các đợt là một tuần hoặc hơn để cho các triệu chứng độc giảm bớt. Sau khi nồng độ gonadotropin nhau thai người (HCG) đã bình thường hóa, thì nên dùng 1 hoặc 2 đợt nữa.

Bệnh bạch cầu lympho cấp:

Liều cảm ứng: Uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch theo mét vuông diện tích cơ thể mỗi ngày, hoặc phối hợp với prednison hoặc các thuốc khác.

Liều duy trì: Uống hoặc tiêm bắp 30 mg/m2 mỗi tuần chia làm 2 lần hoặc tiêm tĩnh mạch 2,5 mg (base) cho mỗi kg thể trọng cứ 14 ngày một lần.

Bệnh bạch cầu tủy cấp: Methotrexat là một thuốc trong phối hợp thông thường (POMP) {Prednison, oncovin, methotrexat, 6 - MP} để điều trị ban đầu. Ðể củng cố giai đoạn bệnh thoái lui, có thể dùng methotrexat liều cao như trong điều trị bệnh bạch cầu lymphô cấp. Trong thời gian điều trị duy trì, thường cần phải điều trị methotrexat tiêm vào ống tủy sống để dự phòng biến chứng hệ thần kinh trung ương. Phổ biến điều trị duy trì bằng phối hợp POMP. Ðể tiêm vào ống tủy sống, dùng dung dịch methotrexat 1 mg/ml không chứa chất bảo quản. Không được dùng dung dịch methotrexat có chất bảo quản để tiêm vào ống tủy sống.

Lymphom không phải Hodgkin: Ban đầu có thể điều trị methotrexat liều cao và dự phòng biến chứng hệ thần kinh trung ương bằng tiêm trong ống tủy sống. Có thể dùng cùng phác đồ điều trị bệnh bạch cầu lymphô cấp để điều trị củng cố trong giai đoạn bệnh thoái lui. Trong thời gian điều trị duy trì, có thể dùng một vài đợt dùng một liều cao duy nhất (3000 - 12000 mg/m2).

Bệnh Hodgkin: Có chỉ định dự phòng biến chứng hệ thần kinh trung ương băng methotrexat ở người bệnh trẻ tuổi.

Lymphom Burkitt:

Giai đoạn I - II: Uống từ 10 đến 15 mg methotrexat mỗi ngày, trong từ 4 đến 8 ngày. Một đợt lặp lại nhiều lần, với khoảng cách nghỉ 7 10 ngày giữa các đợt.

Giai đoạn III: Uống methotrexat giống như ở giai đoạn I - II phối hợp với các thuốc khác.

Lymphosarcom (giai đoạn III).

Uống từ 0,625 mg đến 2,5 mg cho 1 kg thể trọng mỗi ngày.

Sarcom xương: Tiêm tĩnh mạch (trong 4 giờ) 12 g (base) methotrexat cho một m2 diện tích cơ thể, tiếp sau là giải cứu bằng acid folinic (thường là uống 15 mg acid folinic cứ 6 giờ một lần, dùng 6 liều, bắt đầu từ 24 giờ sau khi bắt đầu truyền methotrexat, vào các tuần 4, 5, 6, 7, 11, 16, 29, 30, 44 và sau phẫu thuật theo một phác đồ hóa trị liệu phối hợp trong đó có doxorubicin, cisplatin, bleomycin, cyclophosphamid và dactinomycin. Nếu cần thiết, liều có thể tăng lên tới 15 g (base) methotrexat/m2 để đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 1 x 10 - 3/lít.

Ung thư vú: Methotrexat là một thành phần trong phác đồ CMF (cyclophosphamid, methotrexat, 5 - fluorouracil), trong đó liều methotrexat thường dùng tiêm tĩnh mạch 40 mg tiêm vào ngày 1 và ngày 8. Ðiều trị được lặp lại, cách nhau 3 tuần.

Ung thư phổi: Methotrexat có một vị trí trong điều trị carcinom tuyến, ung thư dạng biểu bì, và carcinom tế bào nhỏ không biệt hóa. Ðối với 2 loại ung thư sau, methotrexat được dùng đơn độc với liều 50 mg tiêm tĩnh mạch hai tuần 1 lần.

Ung thư biểu bì mô tế bào lát (carcinom tế bào lát) (ung thư đầu và cổ):Tuổi Liều< 1 tuổi 6mg1 tuổi 8mg2 tuổi 10mg>3 tuổi 12 mgngười lớn 12mg

Methotrexat dùng cho người không thể điều trị phẫu thuật và/hoặc liệu pháp phóng xạ, có thể cho tiêm tĩnh mạch mỗi tuần 200 mg/m2, tiếp theo dùng 5 - fluorouracil. Ở người bệnh có đáp ứng, khoảng cách cho thuốc có thể cùng với thời gian tăng lên 2 tuần.

Ung thư bàng quang: Ðối với ung thư bàng quang muộn hoặc di căn, có thể cho methotrexat với liều duy nhất 40 - 100 mg/m2 tiêm tĩnh mạch, hai tuần 1 lần. Liều trên 100 mg methotrexat cần phải bổ sung thêm acid folinic.

Ðiều trị bệnh bạch cầu màng não:

Liều methotrexat tiêm trong ống tủy sống

Methotrexat tiêm trong ống tủy sống được hấp thu toàn phần và có thể gây độc toàn thân. Vì lẽ đó phải giảm liều tiêm methotrexat tĩnh mạch hoặc đôi khi tránh dùng. Nồng độ đúng là 1 mg/ml; như vậy 2 ml dung dịch tiêm (nồng độ 2,5 mg/ml) pha với 3 ml dung dịch muối đẳng trương (chú ý không có chất bảo quản thêm vào).Ðể điều trị lặp lại, tiêm trong ống tủy, cách nhau ít nhất 7 ngày. Phải tiếp tục điều trị cho tới khi số lượng tế bào (trong dịch não tủy) trở lại bình thường, và sau đó cho thêm 1 liều nữa.Ðể dự phòng, thay đổi khoảng cách điều trị và cần tham khảo tài liệu thêm.Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến:

Uống: Ban đầu mỗi tuần uống 3 lần từ 2,5 - 5 mg, cách nhau 12 giờ/lần. Nếu cần, có thể tăng 2,5 mg mỗi tuần, cho tới tối đa 20 mg mỗi tuần.

Hoặc: Ban đầu 10 mg mỗi tuần 1 lần, nếu cần có thể tăng tới 25 mg mỗi tuần 1 lần.

Hoặc tiêm bắp hay tĩnh mạch: Ban đầu 10 mg (base) mỗi tuần một lần, liều có thể tăng nếu cần tới 25 mg (base) mỗi tuần 1 lần.

Phác đồ điều trị hàng tuần ít độc cho gan hơn là điều trị hàng ngày.

Viêm khớp dạng thấp: Uống 7,5 mg mỗi tuần 1 lần.

Chống chỉ định Terzence 2.5mg

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Quy cách

Hộp 10 vỉ x10 viên

Nhà sản xuất

Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú

Thông tin sản phẩm trên website đều mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuyệt đối tuân thủ sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên khoa y tế.
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNGGiới thiệuChính sách đổi trảGiao nhận và Thanh toánChính sách vận chuyểnChính sách bảo mật thông tin
HOTLINE: 08 9992 0086
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
https://www.facebook.com/nhathuoctamtin/ Nhà Thuốc TÂM TÍN

Địa chỉ: 37 Nguyễn Đổng Chi, P. Cầu Diễn, Q. Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
© 2020 Nhà Thuốc TÂM TÍN.
Made by Fozg